5G 4G 3G M2M and IoT antenna Tin tức
  • Độ dài anten được tính như thế nào?
    Độ dài anten được tính như thế nào? 2024-10-29
    Độ dài anten được tính như thế nào? https://www.whwireless.com/ Ước tính 15 phút để đọc xong Ý nghĩa của nửa bước sóng và một phần tư bước sóng Nửa bước sóng và một phần tư bước sóng được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật để thiết kế hệ thống ăng-ten. Bước sóng một nửa Bước sóng nửa là khoảng cách nửa bước sóng của sóng điện từ theo hướng truyền. Cụ thể, đối với một sóng điện từ có tần số nhất định, bước sóng của nó là khoảng cách giữa hai đỉnh hoặc đáy theo hướng truyền. Nửa bước sóng thường được sử dụng trong thiết kế hệ thống ăng-ten, chẳng hạn như bộ điều chỉnh hoặc lựa chọn độ dài ăng-ten. Bước sóng một phần tư Một phần tư bước sóng là khoảng cách một phần tư bước sóng theo hướng truyền của sóng điện từ. Tương tự như nửa bước sóng, một phần tư bước sóng cũng được sử dụng trong thiết kế hệ thống ăng-ten. Cụ thể, việc đặt độ dài ăng-ten thành một phần tư bước sóng trong một số thiết kế ăng-ten cho phép nó cộng hưởng ở một tần số cụ thể để có đặc tính ống dẫn sóng tốt hơn. Ngoài ra, một phần tư bước sóng còn được sử dụng để thiết kế các thành phần như gương phản xạ, đường truyền và bộ phối hợp trở kháng. Tất cả chúng ta đều biết rằng chiều dài của một ăng-ten lý tưởng là một nửa bước sóng. Ăng-ten một phần tư bước sóng mà chúng ta thường nói đến thực sự cần phải xem xét đến âmặt đấtâ để tạo thành một ăng-ten hoàn chỉnh, mà chúng ta thường gọi là âăng-ten không cân bằngâ; bản thân ăng-ten chỉ là một phần của ăng-ten. Bước sóng λ = tốc độ ánh sáng c/tần số f Tính toán chiều dài 5GHz ăng-ten wifi Bước sóng λ = (3* 100.000.000)/ 5GHz Bước sóng λ = 0,06 mét Nói chung sử dụng dây thông thường có bước sóng 1/4, nghĩa là chiều dài của dây được sử dụng là khoảng 1,5 cm Tính toán chiều dài ăng-ten witi 2,4GHz Bước sóng λ= (3 * 100.000.000) / 2.4GHz Bước sóng λ = 0,125 mét Nói chung sử dụng dây thông thường có bước sóng 1/4, tức là sử dụng chiều dài dây khoảng 3,125 cm Tại sao ăng-ten cần một nửa bước sóng? Các ăng-ten mà chúng ta thường sử dụng nói chung là ăng-ten cộng hưởng, nghĩa là chúng ở dạng sóng đứng và nửa bước sóng là đơn vị nhỏ nhất có thể tạo thành sóng đứng. Lý do cho điều này được hiển thị dưới đây: Có thể thấy, đối với việc truyền tín hiệu bình thường, trong cấu trúc kim loại nửa bước sóng, tín hiệu vào nửa chu kỳ âm, chỉ đến cuối dây dẫn, cần phải phản xạ trở lại quá trình truyền ngược; ânửa chu kỳ âm + lan truyền ngượcâ và trở thành tín hiệu dương, chỉ có thể được xếp chồng lên nhau, do đó tạo thành sóng đứng. Bằng cách này, tín hiệu có thể được tăng cường dần dần trong cấu trúc dây dẫn này và lượng năng lượng tối đa có thể được tỏa ra trong mỗi chu kỳ. Tại sao ăng-ten cần cộng hưởng? Các điện tích dao động trên ăng-ten có thể phát ra ít năng lượng hơn trong mỗi chu kỳ (có tham chiếu đến tỷ lệ giữa kích thước của trường bức xạ và trường gần) và chỉ có nhiều cặp điện tích hơn mới có thể tham gia vào bức xạ để đảm bảo rằng giá trị tuyệt đối của năng lượng bức xạ mỗi chu kỳ là đủ lớn. Trong ăng-ten, nguồn có thể cung cấp cho mỗi chu kỳ n...
    xem thêm
  • Sơ đồ hướng Ăng-ten - Làm thế nào để xem sơ đồ hướng Ăng-ten?
    Sơ đồ hướng Ăng-ten - Làm thế nào để xem sơ đồ hướng Ăng-ten? 2024-08-21
    Sơ đồ hướng ăng-ten - Cách xem sơ đồ hướng ăng-ten? https://www.whwireless.com/ Dự kiến ​​15 phút để đọc xong Ăng-ten bản đồ chỉ đường hay còn gọi là bản đồ hướng bức xạ hoặc bản đồ hướng trường xa, là để mô tả ăng-ten đặc điểm bức xạ (chẳng hạn như biên độ cường độ trường, pha, phân cực) và mối liên hệ giữa góc không gian của đồ thị. Đó là một công cụ quan trọng để đo hiệu suất của ăng-ten. Bằng cách quan sát sơ đồ hướng ăng-ten, chúng ta có thể hiểu được các thông số và hiệu suất đặc tính của anten. Sau đây là cách hiểu và xem sơ đồ hướng ăng-ten của một số điểm chính: Đầu tiên, khái niệm cơ bản về ăng-ten sơ đồ chỉ đường - Định nghĩa: bản đồ hướng anten đề cập đến đến một khoảng cách nhất định từ ăng-ten (điều kiện trường xa), tương đối cường độ trường của trường bức xạ (mô đun chuẩn hóa) theo hướng sự thay đổi của đồ thị. - Đại diện: Thường được đại diện bởi đồ thị hướng công suất hoặc đồ thị hướng cường độ trường, nhưng cũng được sử dụng để mô tả đồ thị hướng pha hoặc hướng phân cực. - Loại đồ thị: bản đồ chỉ đường hoàn chỉnh là đồ thị không gian ba chiều, nhưng trong thực tế thường chỉ tập trung vào hai các mặt phẳng chính (chẳng hạn như mặt phẳng ngang và dọc) trên bản đồ chỉ đường, gọi là bản đồ hướng mặt phẳng. Thứ hai, cách xem hướng ăng-ten đồ thị 1. Xác định loại đồ thị: o Sơ đồ định hướng ba chiều: với tâm pha anten là tâm của hình cầu, bức xạ đặc điểm được đo từng điểm trên một hình cầu với đủ bán kính lớn cần vẽ. Sơ đồ định hướng ba chiều hoàn toàn có thể chứng minh các đặc tính bức xạ của ăng-ten, nhưng phức tạp hơn để vẽ và xem. o bản đồ định hướng hai chiều: từ bản đồ định hướng ba chiều để lấy một cấu hình nhất định (chẳng hạn như ngang hoặc mặt phẳng thẳng đứng) để lấy đồ họa. Sơ đồ hướng hai chiều là đơn giản và rõ ràng, dễ hiểu nhanh chóng các đặc tính bức xạ của anten. 2. 2. Quan sát các thông số chính: o Vạt chính: vạt tỏa chứa hướng bức xạ tối đa mong muốn, còn được gọi là hướng chính vạt của ăng-ten hoặc chùm ăng-ten. Chiều rộng của vạt chính là vật lý đại lượng đo độ sắc nét của vùng bức xạ lớn nhất của ăng-ten. o Vạt phụ: Vạt nằm ngoài vạt chính vạt được gọi là vạt phụ hay vạt bên. Mức van phó là gần nhất tới van chính và mức cao nhất của mặt thứ nhất của mức độ của van. o trước và sau tỷ lệ: tối đa mức hướng bức xạ (tiến) và mức hướng ngược lại (lùi) tỷ lệ. o Hệ số định hướng: thước đo của ăng-ten theo hướng bức xạ tối đa của nồng độ mật độ của dòng điện bức xạ. 3. Phân tích đặc tính bức xạ: o Tính định hướng: khả năng của ăng-ten phát sóng điện từ theo một hướng nhất định. Để nhận ăng-ten, tính định hướng cho biết ăng-ten có khả năng thu sóng khác nhau khả năng cho sóng điện từ đến từ các hướng khác nhau. o Độ lợi: độ lợi của anten là độ lợi định lượng chỉ số định hướng, biểu thị khả năng của ăng-ten gửi và nhận tín hiệu theo một hướng nhất định. Độ lợi có liên quan mật thiết đến ăng-ten bản đồ hướng, vạt chính càng hẹp, vạt phụ càng nhỏ, mức tăng cao hơn. 4. Đánh giá loại ăng-ten: o Ăng-ten đa hướng: Nó hiển thị bức...
    xem thêm
  • Về dB, dBm và dBi
    Về dB, dBm và dBi 2024-07-10
    Về dB, dBm và dBi https://www.whwireless.com/ Ước tính 15 phút để đọc xong D B (decibel) DB là đơn vị tương đối dùng để biểu thị tỷ lệ giữa hai đại lượng. Nó thường được sử dụng để mô tả tỷ lệ công suất hoặc điện áp (hoặc dòng điện). Định nghĩa: (dB=10 \ log_ {10} \ left (\ frac {P_2} {P_1} \ right)) hoặc (dB=20 \ log_ {10} \ left (\ frac {V_2} {V_1} \ right) ) Trong số đó, (P_1) và (P_2) là hai giá trị công suất và (V_1) và (V_2) là hai giá trị điện áp hoặc dòng điện. Lưu ý: dB là đơn vị tương đối biểu thị tỷ số giữa hai đại lượng, không phải giá trị tuyệt đối. 1. Công thức tính decibel tỉ số công suất: Khi so sánh hai giá trị công suất, công thức tính decibel là: DB=10log10 (P1P2), trong đó (P_1) là công suất tham chiếu (thường là giá trị cố định) và (P_2) là công suất cần đo. Nếu (P_1) là 1 watt thì công thức trên có thể được đơn giản hóa thành: dB=10log10 (P2), trong đó (P_2) là giá trị công suất tính bằng watt.   2. Công thức tính decibel tỷ số điện áp (hoặc dòng điện): Khi so sánh hai giá trị điện áp (hoặc dòng điện), công thức tính decibel là: dB=20log10(V1V2) có lẽ dB=20log10(I1I2) Among them, (V_1) and (I_1) are reference voltages and currents (usually fixed values), while (V_2) and (I_2) are the voltages and currents to be measured. If (V_1) or (I_1) is 1 volt or 1 ampere, the above formula can be simplified as: dB=20log10(V2) perhaps dB=20log10(I2) Here (V_2) and (I_2) are voltage and current values in volts or amperes. Note: In these formulas, (\ log_ {10}) represents the logarithm based on 10. If (P_2/P_1) or (V_2/V_1) (or (I_2/I_1)) is greater than 1, then the decibel value is positive; If it is less than 1, the decibel value is negative. The larger the decibel value, the greater the multiple of (P_2) relative to (P_1) (or (V_2) relative to (V_1), or (I_2) relative to (I_1)). DBm (decibels milliwatts) DBm is an absolute unit used to represent power values, with a reference point of 1 milliwatt (0.001 watt). Definition: (dBm=10 \ log_ {10} \ left (\ frac {P} {1mW} \ right)) Where (P) is the power value to be measured. For example, if the power of a signal is 1 watt, then its power is (10 \ log_ {10} (1000)=30 dBm). DBm is commonly used to describe the power of wireless signals or the sensitivity of receivers. DBm calculation formula dBm=10log10(1mWP) Among them, (P) is the power value to be measured, in milliwatts (mW). (1mW) is the reference power value, which corresponds to the power of 0dBm. Related information 1. Unit conversion: 0dBm corresponds to 1 milliwatt (1mW). For every 3dBm increase, the power doubles; For every reduction of 3dBm, the power is halved. For example, 30dBm corresponds to 1 watt (1W), because (10 \ log_ {10} (1000)=30) (because 1W=1000mW). 2. Common conversion values: o     30dBm = 1W o     40dBm = 10W o     50dBm = 100W 3. Precautions: DBm represents the absolute value of power, not the power ratio. In the calculation, pay attention to the uni...
    xem thêm
  • Tần số vô tuyến là gì
    Tần số vô tuyến là gì 2024-05-15
    Tần số vô tuyến là gì. https://www.whwireless.com/ Ước tính 5 phút để đọc xong Một dòng điện thay đổi (dòng điện xoay chiều) được tạo ra từ một máy phát tần số vô tuyến , truyền đến ăng-ten thông qua một dây đồng và bức xạ dưới dạng sóng điện từ, đó là tần số vô tuyến Tần số vô tuyến được viết tắt là RF, viết tắt của từ cao - Sóng điện từ có tần số hay còn gọi là sóng vô tuyến Mối liên hệ giữa Wifi và RF Dải tần RF là 3Hz đến 300GHz Tín hiệu Wifi/không dây mà chúng tôi sử dụng thuộc loại tần số vô tuyến, hoạt động ở 2 dải tần .4G và 5GHz. 2.4GHz Dải tần 2.4GHZ ~ 2.4835GHZ, mỗi kênh chiếm 20M, 2.4G được chia thành 13 kênh (thế giới chia thành 14 kênh, Trung Quốc chỉ có 13 kênh); khoảng cách giữa tần số trung tâm của mỗi kênh là 5 MHz trong đó các kênh 1, 6, 11 là các kênh hoàn toàn không chồng lấn. Bluetooth, lò vi sóng, điện thoại không dây cũng hoạt động ở tần số 2.4GHz, thường gây nhiễu tín hiệu không dây. 5GHz Có hai dải tần chính: 5,15GHz-5,35GHz và 5,725-5,85GHz. Tần số 5GHz của Trung Quốc cũng chỉ được chia thành 13 kênh và tất cả chúng đều không chồng chéo lên nhau. RF và dải tần Khi chúng ta sử dụng thiết bị thường sẽ nói rằng thiết bị này hỗ trợ băng tần kép, băng tần kép đơn , băng tần kép, v.v., những điều này có nghĩa là gì? Đa kênh đề cập đến bao nhiêu thẻ tần số vô tuyến Đa tần số có nghĩa là có bao nhiêu dải tần được hỗ trợ, nói chung là chỉ hỗ trợ một tần số, nhưng bây giờ chúng ta có thể điều chỉnh thuật toán để tạo đường hỗ trợ nhiều tần số Tần số kép kép: hai thẻ RF, một 2,4 GHz , một 5GHz Tần số kép đơn: một thẻ RF thông qua phần mềm để đạt được chuyển đổi 2,4 GHz và 5 GHz Ba băng tần kép: hai thẻ RF, một 2.4GHz, một 5GHz : 5GHz có thể được nhận ra thông qua phần mềm chuyển đổi 5GHz giữa tần số cao và tần số thấp www.whwireless.com
    xem thêm
trang đầu tiên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang cuối

Tổng cộng 22 trang

liên lạc
  • Công ty TNHH thiết bị truyền thông không dây wellhope (Trung Quốc):

    No.8, Bidi Road Xinan Street SanShui District FoShan City, Guangdong , China

  • có một câu hỏi? gọi cho chúng tôi

    điện thoại : 0086 757 87722921

  • Liên hệ với chúng tôi

    e-mail : wh@whwireless.com

    e-mail : kinlu@whwireless.com

    whatsapp : +8613710314921

theo chúng tôi :

Facebook instgram Linkedin Youtube TikTok VK
Gửi tin nhắn
chào mừng đến với wellhope không dây

dịch vụ trực tuyến

Trang Chủ

Mỹ phẩm

Tin tức

tiếp xúc